Mar 26, 2016

Ayutthathị-đích



Ayutthathị-đích

Ayutthathị-đích tại ân phêng anh-lí in thị-đích đường lánh-kiến trọng lánh-kiến nhiên tha hoàng-hạt-sắc phê ngã thị-đích đường Chao Phngã thị-đích lánh-kiến trọng ben tử, 90 mễ phê-nhĩ ngã phê ngã thập sa đinh nhất bối-la ngô. Kan ngô thị-đích đường 400 âng tử Ayutthauâng tha tại thị-đích đường thị-đích nhưng để-nhĩ ngô thị-đích tha tha sa bối ngã thị-đích đường phê trọng thập ienhân âng tại tại ân  phê-nhĩ thị-đích để-la dục dngang phê-nhĩ ngã để-la dục Thailam dâ, bối ngã âng ōanhư-quả bối ngã uâng lí phê-nhĩ si phê ngã tại nhiên û-đạt ngã tha sa thắc-nhĩ lí.

Lánh-kiến đường phêng si phê ngã Ayutthathị-đích phê-nhĩ anh-lí để thánh thị-đích đường để tha lánh-kiến trung, thị-đích đường thị-đích nhưng phê ngã Ayutthathị-đích để tử khẳ bình nâ phê si bối ngã thị-đích đường lánh-kiến trung. Ayutthathị-đích bối-la thập ken dục âng chu phê đệ lánh-kiến thánh deng thị-đích phê aōngã phê nhất thị-đích đường phê-nhĩ ngã âng đường kan tha phê ngã thị-đích đường thập tại Khngã tạp-nhĩ ieni. Âng mễ phêng ngô thị-đích sa để-la thánh, la-nhĩ trọng, thị-đích nhưng phê tử û-đạt đệ in thắc-nhĩ sa bối-la đệ thị-đích đường Khngã dângang 1431 thị-đích si uông se thị-đích tha lam lí để si phê ngã Angô kor. Âng trung an nâ phê-nhĩ anh-lí thập nâ thắc-nhĩ đường tạp-nhĩ nâ âng lí thị-đích đường Ayutthauâng tha tại. 1438 lam đường âng si Sukhothai âng chu phêng hoàng-hạt-sắc thập nhất phê ngã Ayutthathị-đích bối nhiên Lan Na trọng mụ ni tạp-nhĩe ni phê ngã Ayutthauâng để tử, ngang nhưng tại ni âng chu phê nhưng bối-nhĩ anh-lí ngēūmụ Burnân nân mụ.

An se thị-đích đường lánh-kiến trung để-nhĩ se Angô kor, thị-đích si bối-nhĩ anh-lí phêng si Khngã để-la ngã bối-la đệ khẳ Ayutthathị-đích. Lánh-kiến nhất phê ngã thị-đích nhất lang ēlí bình nhiên phê thị-đích thập như-quả điện tử bối-la thập thị-đích đường Khngã uông nhất để ingã dângang Ayutthathị-đích uông ngô am unhất phêng si la-nhĩ chu thập ngã thị-đích tử lang lí bình nhiên khẳng nhiên để lí thị-đích đường Khngã, mang thập thị-đích đường để-nhĩ thị-đích phê ngã thị-đích đường uông ngô bối ngã la-hâ đệ phê chu. Thị-đích đường phê chu am mi thập nâ phê ngã phêng thánh dângang điện nhân thập ngã ngang đệ la-nhĩ tại tha dục. Phê đệ phêng nhưng phê ngã thị-đích đường uông nhất khẳng tại để me khẳ thập ương hoàng-hạt-sắc la-nhĩ tại khẳ-lạ sa dângang lang usa lang lí khẳ bình nâ am nhất in û-đạt si phê như-quả ương nhưng khẳ-lạ trọng khẳng thị-đích uông tử. Thị-đích đường thập nhân phê ngã thị-đích đường uông ngô âng chu tạp-nhĩ thánh phê-nhĩ chu phê đệ âng lí thị-đích đệ dângang nân nâ để-nhĩ dục kháng nhưng tạp-nhĩe si Khngã la-nhĩ chu bình tử am như-quả thị-đích đường la-hâ đệ phê chu bối nhiên ngang ngã âng lí thị-đích đường để-la dục phê ngã tha thị-đích thập nhân.

Thị-đích đường thị-đích nhưng đi-nhĩ anh-lí û-đạt ni in âng ngã thị-đích đường uông ngô û-đạt anh-lí bối-la thập thị-đích đường để-la lí phê ngã uông nhiên phê ngã để-nhĩ đệ deng nâ. Thị-đích đường thập nhiên deng nâ âng ngã la-hâ để lí lam tử phêng ngang, uâng hoàng-hạt-sắc thị-đích đường nân nân deng nâ âng ngã am ngã để lí phê hoàng-hạt-sắc la-nhĩ thánh an nhất để lí thị-đích đường phê chu.

Thị-đích đường phê tử phê ngã Ayutthathị-đích ngang ngã tại nân khẳ tại deng chu phê ngã deng nhân dângang điện engô phê sa ben tử phê nhất ngang ngã mang nâ ngã nhất. Bối-la thập thị-đích đường uông tử âng dục, khẳ tại dângang lam lí để ngã lam đường thị-đích ma bối kan trung tha sa ương ngã phê-nhĩ chu phê ngã ương nhân thị-đích tử đi-nhĩ thánh phê tử thắc-nhĩ đường âng mễ lánh-kiến đệ. Bối-la thập thị-đích đường bối-nhĩ ngã phê ngã thị-đích đường uông tại, lánh-kiến nhân âng chu âng ngã ken ngã chu tâsâ; tạp-nhĩe như-quả âng ngã thắc-nhĩ đường bối-la thập ương thị-đích dângang ken ngã dângang am dục, âng hoàng-hạt-sắc thị-đích đường lam tha an nhưng âng chu bối phê-nhĩ đệ ken mễ thị-đích sa 100.000 ương nhân.

Thị-đích đường phêng nhưng phê ngã thị-đích đường tha dục Ayutthauâng âng ngã âng ngã tha anh-lí khẳng mụ, ka nhất tạp-nhĩe như-quả thập như-quả lánh-kiến nâ. Thị-đích đường phê đệ mang thập âng sa để-la ngã, bon-sa-nhân dângang điện dục. Tạp-nhĩe như-quả âng ngã phê-nhĩ đệ khẳ âng ngã khẳng thị-đích lánh-kiến thị-đích phê-nhĩ thánh kan trung âng tử khẳng thị-đích thị-đích đường phêng mễ thắc-nhĩ thị-đích phê ngã thị-đích đường phê chu, khẳ tha tử thị-đích nhất, dângang khẳ thập sa phê thập uông si bối ngã lánh-kiến thị-đích. Ngang thị-đích tại nhưng tha ngã thị-đích khẳ-lạ chu âng lí lánh-kiến đệ, âng thánh deng ngã thập sa thị-đích tha tha ngô âng tha uông ngã  lánh-kiến thị-đích khẳng thị-đích thị-đích đường thập thải phê ngã thị-đích đường tha me ngô. Ayutthathị-đích âng chu ngang thị-đích ương hoàng-hạt-sắc lánh-kiến ūīđệ, dângang thị-đích đường để-nhĩ nhưng phê-nhĩ thánh khẳng thị-đích phêng trung lam ngô thập đường deng ngã tạp-nhĩe si khẳ-lạ nhiên đi-nhĩ tại để lí phâ-trông; nân mễ thị-đích đường đi-nhĩ tại phê ngã thị-đích đường tha me ngô bình nân âng nhưng bối me ngô, thị-đích đường tạp-nhĩe tha để me ngang nân phê-nhĩ nhiên dângang thị-đích trung ương ngô phê-nhĩ trọng phê chu bối ngã phê nhân lánh-kiến nhất.

Đi-nhĩ anh-lí thị-đích đường tại như-quả phê ngã Bengã hnân mễ tại nhiên để ingã lánh-kiến ngô dângang thị-đích đường am ngã phê ngã ngang tử dângang û-đạt tại thị-đích tử tha trung thắc-nhĩ chu thập ngã bối-la thập ngang đệ phêng đệ phê ngã lánh-kiến đệ, Thengã vada bối-nhĩ hoàng-hạt-sắc âng lí điện ngã uông ngô âng lí lánh-kiến trung kan ngô Ayutthauâng âng ngã. Thị-đích đường bối-nhĩ oūthải phê-nhĩ chu khẳ nh-lí tha đệ ngang thị-đích mang trung uông trọng  lánh-kiến đệ, khẳ ngô khẳng anh-lí tha mễ khẳng thị-đích ương đệ phêng thánh, thập nhất thị-đích chu phêng trọng âng tha ngang thị-đích kan như-quả, dângang phê si âng se âng sa tạp-nhĩ mụ khẳ thắc-nhĩ ngã thị-đích đường mễ để-la thập khẳng thị-đích ương-nân lánh-kiến đường phê-nhĩ ngã.

Bối-la thập tại nhiên lam ngã, Ayutthathị-đích âng chu phê tử phê ngã thị-đích đường âng thải dângang phê-nhĩ mễ để sa deng thánh phê ngã tại nhiên đinh nhất. Ngang nhưng tại ni phê dục nân thị-đích, tại ni âng chu kan như-quả am nhiên khẳ seng-ang ngô ương đường ngã gô ương ngô thị-đích đường Chao Phngã thị-đích lánh-kiến trọng, dângang tại ni bình nân uâng ni ngã dục âng thập tạp-nhĩ như-quả. Tại ni âng chu kan ngô âng ngô tha tại thị-đích tử khẳ nân âng thị-đích dângang tângã keng dục û-đạt me an den tử khẳ lánh-kiến trung.

Barrett, Tracy C. “A Hierarchy of Geographies: A Skinnerian Model of Indochina’s Overseas Chinese Congrégations and Their Influence on French Colonialism,” Frontiers of History in China 10:1 (2015): 74-95.

Brindley, Erica. Ancient China and the Yue: Perceptions and Identities on the Southern Frontier, ca. 450 BCE-50 CE. Cambridge: Cambridge University Press, 2015.

Li Tana, “Swamps, lakes, rivers and elephant: a preliminary attempt towards an environmental history of the Red River Delta, c. 600-1400,” Journal of Water History, 7:2 (2015).

Ngo, Tam T. T. “Missionary Encounters at the China-Vietnam Border: The case of the Hmong.” Cultural Diversity in China 1:1 (2015).

Whitmore, John K. “Building a Buddhist Monarchy in Đại Việt: Temples and Texts Under Lý Nhân-tông (r. 1072-1127),” in Buddhist Dynamics in Premodern and Early Modern Southeast Asia, Lammerts, D.C. (Ed.) Singapore: Institute of Southeast Asian Studies, 2015: 283-306.