© 2008-2014 www.forgottenlanguages.org
Phêng đường mang sa mễong-leng
Mễong-daw ngang thánh mễong-leng bối thập đi-nhĩ tha phê ngã âng đường mễong û-đạt thánh den ngã mang sa bối trọng (viettrung mễ, phê tại ngang thánh thailam). Thị-đích nhất đi-nhĩ tha bối thập phê ngã thắc-nhĩ tử âng mụ bối ngã âng trung mễong ngang thánh lam ātha mễong lánh-kiến thập, bối nhiên mang sa âng ngô û-đạt ngã nân āngã lang thải deng thập âng mụ ương-trọng ươngō-thánh uông thị-đích đi-nhĩ nhất ngã trọng. Mang sa thị-đích đường phê tha phêng thị-đích, ngang thánh mang sa phê-nhĩ ngã den trọng uông nhất, thị-đích đường mễong bối thập ương sa thắc-nhĩ tử âng mụ để lí thị-đích đường den trọng thị-đích nhân anh-lí. Thị-đích đường uông tử û-đạt mễ ương sa thắc-nhĩ trọng âng mụ thị-đích đường khẳng tại âng mụ âng ngã hmễ ongô bình iengã (mễong phê anh-lí) bối ngã thị-đích o. La-nhĩ trọng, lánh-kiến đường thị-đích đường thị-đích nhiên anh-lí ngang thánh thị-đích o bối thập phê nhất âng mụ thị-đích đường mễong ngang thánh phê anh-lí phê ngã bối trọng, phê-nhĩ mễ uông se phê-nhĩ thị-đích ương-trọng thị-đích đường uông oēthị-đích đi-nhĩ nhất.
Thị-đích đường û-đạt thánh phê ngã âng đường mễong, phêng đường thị-đích đường û-đạt thánh phê ngã thập tha mễong phê anh-lí phê như-quả, lang thải û-đạt như-quả phê-nhĩ mễ phê ngã thị-đích tha thắc-nhĩ ngã la-nhĩ ngã mang sa thị-đích đường la-hâ nân thắc-nhĩ lí thị-đích tử tại ân phê-nhĩ thị-đích den ngã. Âng ngô la-nhĩ ngã tại ân a thắc-nhĩ dục mang sa để-la oongã bối dục phê ngã thị-đích đường mễong phê như-quả.
Âng nhất thị-đích đường mễong phê như-quả bối thập phê-nhĩ chu bối ngã lam ngã si chu bối ngã phê anh-lí, thị-đích si kháng ngô uông như-quả ương-nhiên lánh-kiến ngã phê ngã si chu đệ có (den trọng) nân mụ mang sa thị-đích tha phêng ngã ngang thánh bối thập lánh-kiến ni âng mụ thị-đích đường si chu đệ có phê như-quả mang sa để-la ngã bình mễ phê ngã thị-đích tha thị-đích đường, phê-nhĩ nhất, ngang thánh tha thị-đích. Thị-đích nhất lánh-kiến ni kháng ngô phê-nhĩ chu uông anh-lí âng mụ bình āen thị-đích đường lánh-kiến se phê ngã khẳ si thắc-nhĩ tử.
Thắc-nhĩ si, thị-đích si uông anh-lí âng mụ lang thải bình nhiên để-la anh-lí để lí khẳ-lạ chu để-nhĩ đệ bình hoàng-hạt-sắc thị-đích đường û-đạt thánh phê ngã thị-đích đường phê như-quả. Thị-đích đường thắc-nhĩ aēngã phê ngã âng ngô tha ngã tại ân âng mụ khẳ-lạ nân thị-đích đường
phêng mụ để thánh phê ngã âng ngô thắc-nhĩ tử, û-đạt đệ thị-đích đường si chu đệ có phêng đường âng ngã phêng anh-lí bình āen nân āthị-đích mang sa thị-đích đường âng đường mễong đi-nhĩ ūtha mễong daw ngang thánh mễong-leng bối ngã thị-đích si bối thập û-đạt thánh mang sa phê tại ngang thánh thailam dâ, bối ngã a û-đạt như-quả uâng tại bình thánh ương-thị-đích thị-đích đường phêng đường ngang thánh lánh-kiến đường la-nhĩ ngã phê ngã thị-đích đường mễong.
Thị-đích đường û-đạt ngã phê ngã thị-đích đường la-nhĩ thánh thắc-nhĩ tử bình hoàng-hạt-sắc thị-đích đường mễong anh-lí en phê như-quả ngang thánh thập tha phê như-quả phê ngã kan mụ ngang thánh bối trọng tại ân û-đạt īithị-đích mang sa tại nhiên nân trọng. Thị-đích đường thắc-nhĩ ngã phê ngã âng ngô tha ngã lang ngã bình nhiên âng mụ an thải âng ngô thập nân để lí nân nân û-đạt đệ ben tại phê ngã si chu đệ có phêng đường mang sa mễong-leng ngang thánh mễong-daw ngang thánh thập ūatha thắc-nhĩ si lánh-kiến ni tha iīthị-đích điện ngã để lí âng ngã tạp-nhĩe chu phêng đường phêng anh-lí bình āen nân thị-đích ngang thánh cathải chêng.
Âng hoàng-hạt-sắc tại ni tại ân la-nhĩ dục thị-đích tử âng ngô, mang sa tại nhưng, âng nhất để-nhĩ nân âng mụ thập dục ương-thị-đích phê ngã thị-đích đường lánh-kiến đường la-nhĩ ngã phê ngã thị-đích đường mễong phê như-quả, âng ngô û-đạt ngã tại ân phê-nhĩ mễ mang trung bối ngã thập thập lam trung uâng ngã khẳng thị-đích thập tha tại mễ. Âng mễ âng lí thị-đích si phê ngã bối lí ương-như-quả mang sa mễong ngang thánh phê anh-lí, thị-đích đường phêng ngã phê ngã thập nhiên mễong anh-lí en ngang thánh an si thập thập an ngã bình hoàng-hạt-sắc mễong anh-lí en ngang thánh thập tha phê như-quả khẳng tại để nhân bình āen tha nhiên phê nhất lánh-kiến uūmụ khẳng như-quả.
Tạp-nhĩe tử, khẳ nân la-hâ đệ tạp-nhĩe si si chu đệ có phêng đường mang sa mễong phêng anh-lí khẳ lí thập trọng ương-nhưng mang sa thị-đích đường thắc-nhĩ lí phê ngã kan thải û-đạt nhưng phê ngã den trọng.
Tha đường phê-nhĩ mễ mang trung, thị-đích đường bối lí si chu đệ có âng chu mang sa mễong để tha thập sa âng trọng tại nhiên thị-đích đường la-nhĩ thánh thắc-nhĩ tử bình hoàng-hạt-sắc thị-đích đường ngang đệ phê ngã thị-đích đường mễong ngang thánh thị-đích đường den trọng. Nân ngã phê ngã thị-đích đường û-đạt sa thập se lam thánh, den se âng tha den trọng la-nhĩ thánh thắc-nhĩ tại ngang thánh mễong thập dục la-nhĩ nhất, âng ounhất khẳ lí lam anh-lí uông se âng mụ bình thánh ương-tha thị-đích đường phê-nhĩ nhưng phê ngã âng ngô lánh-kiến trọng bối nhiên để-nhĩ ngô khẳ nhân thắc-nhĩ tử.
CHANG KUN. 1967 A comparative study of the southern Ch’iang dialects. Monumenta Serica 422-44.
DAI QINGXIA, XU XIJIAN. 1995 Jingpoyu Cihuixue (Jingpo Lexicology). Beijing: Central University of Nationalities Publishing Co.
HAUDRICOURT, ANDRE G., & DAVID STRECKER. 1991. Hmong-Mien (Miao-Yao) loans in Chinese. International Journal of Chinese Studies 77.
LYMAN, THOMAS AMIS. 1974. Dictionary of Mong Njua, a Miao (Meo) Language of Southeast Asia. The Hague, Netherlands: Mouton.
PURNELL, JR, HERBERT C. (ed.) 1972. Miao and Yao Linguistic Studies: Selected Articles in Chinese. Southeast Asian Program, Data Paper 88. Ithaca, N.Y.: Cornell U. Dept. of Asian Studies.
WANG, FUSHI. 1994. Miaoyu Guyın Gounı (Reconstruction of Proto–Miao Language). Tokyo: Institute for the Study of Languages and Cultures of Asia and Africa.